Đối với bất kỳ công trình nào, hệ số đầm chặt luôn đóng vai trò rất quan trọng thể hiện độ ổn định của nền móng, đảm bảo sự an toàn trong tương lai. Vậy hệ số đầm chặt của đá 0x4 là bao nhiêu? Điều kiện để đầm chặt của đá 0x4 như thế nào? Cùng VLXD Hiệp Hà tìm hiểu chi tiết trong bài viết sau nhé!
Hệ số đầm chặt là gì?
Hệ số đầm chặt là chỉ số cho thấy độ ổn định của nền móng công trình xây dựng, nhà ở, làm đường… Khi sử dụng máy đầm chuyên dụng để đầm vật liệu, người thợ cần đảm bảo tạo độ nén chặt cho công trình theo đúng thông số kỹ thuật đã quy định.
Việc tuân theo quy tắc hệ số đầm chặt đóng vai trò rất quan trọng giúp đem lại độ vững chắc, bền chặt cho các công trình. Hệ số đầm chặt thường được chia thành 2 loại cơ bản:
- Đầm nén tiêu chuẩn – Loại đầm nén này thích hợp dùng cho chày đầm có trọng lượng 2,5kg và chiều cao của máy là 305mm).
- Đầm nén cải tiến – Là loại chuyên dùng chày đầm có trọng lượng 4,54kg cùng chiều cao rơi của máy là 457mm).
Hệ số đầm chặt của đá 0x4 là bao nhiêu?
STT | Thông số kỹ thuật | Phương pháp đầm nén | |||
Đầm nén tiêu chuẩn | Đầm nén cải tiến | ||||
Phương pháp I | Phương pháp II | ||||
Cối nhỏ | Cối lớn | Cối nhỏ | Cối lớn | ||
1 | Ký hiệu | IA | ID | IIA | IID |
2 | Đường kính trong của cối đầm | 101,6 | 152,4 | 101,6 | 152,4 |
3 | Chiều cao cối đầm | 116,43 | |||
4 | Cỡ hạt lớn nhất khi đầm | 4,75 | 19,0 | 4,75 | 19,0 |
5 | Số lớp đầm | 3 | 3 | 5 | 5 |
6 | Số chày đầm/lớp | 25 | 56 | 25 | 56 |
7 | Khối lượng mẫu xác định độ ẩm | 100 | 500 | 100 | 500 |
Điều kiện để đầm chặt đá 0x4 thuận lợi
Đối với cối đầm hay khuôn đầm
Stt | Loại cối đầm, khuôn đầm | Đặc điểm | ||
Đường kính trong (mm) | Chiều cao (mm) | Thể tích (cm3) | ||
1 | Cối đầm loại nhỏ | 101,60,41 | 101,60,13 | 9438 |
2 | Cối đầm loại lớn | 152,40,66 | 116,430,13 | 212421 |
Đối với chày đầm chặt, nén lớp nguyên vật liệu
Loại cối đầm, khuôn đầm | Đặc điểm | ||
Khối lượng (kg) | Chiều cao (mm) | ||
Chày đầm thủ công | Chày dầm tiêu chuẩn | 2,4950,009 | 3052 |
Chày dầm cải tiến | 4,5360,009 | 4572 | |
Chày đầm cơ khí | Đặc tính | ||
|
Tổng quan đặc điểm và ứng dụng đá 0x4
Đá 0x4 là hỗn hợp đã có kích cỡ dưới 40mm, thường xuất hiện trong nhiều công trình thi công. Nó còn có tên gọi phổ biến là đá làm đường, đá dăm. Hiện tại thị trường phân phối 2 loại đá là đá 0x4 xám và đá 0x4 xanh. Trong đó người ta thường lựa chọn đá 0x4 xám để sử dụng.
Đặc điểm đá 0x4
- Hàm lượng hạt thoi dẹt trong đá: nhỏ hoặc bằng 35% theo khối lượng.
- Hàm lượng hạt mềm yếu và phong hóa: nhỏ hoặc bằng 10% theo khối lượng.
- Hàm lượng tạp chất sunfat, sunfit đá dăm: nhỏ hoặc bằng 1% theo khối lượng.
- Hàm lượng silic oxit vô định hình trong đá 0x4: nhỏ hoặc bằng 50 milimol/ 1000 ml NaOH.
- Tạp chất hữu cơ trong đá 0x4 khi dùng làm cốt liệu bê tông: màu sắc không được đậm hơn màu chuẩn.
Ứng dụng đá 0x4
- Làm nền đường, móng nhà ở, móng kho xưởng, móng nhà máy…
- Trộn với nước và phụ gia để tạo thành hỗn hợp có khả năng kết dính tốt, độ bền cao, cũng như kết cấu vững chắc cho công trình.
- Đá 0x4 có thể sử dụng làm cốt liệu làm cầu đường.
- Dùng trong thi công san lấp mặt bằng, nền đường, làm bê tông.
Xem thêm:
Như vậy với những thông tin trên, chắc hẳn bạn đã nắm rõ hệ số đầm chặt của đá 0x4, cùng với đó là điều kiện để tiến hành đầm chặt đá thuận lợi. Chúc các bạn thực hiện thành công.